Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Ở khách sạn – sự than phiền   »   da På hotellet – klager

28 [Hai mươi tám]

Ở khách sạn – sự than phiền

Ở khách sạn – sự than phiền

28 [otteogtyve]

På hotellet – klager

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Đan Mạch Chơi Thêm
Vòi hoa sen không dùng được. Bru-e---et ------ -k--. B_________ v_____ i____ B-u-e-a-e- v-r-e- i-k-. ----------------------- Brusebadet virker ikke. 0
Không có nước nóng. De- er ---e-n--et--a-m -a--. D__ e_ i___ n____ v___ v____ D-r e- i-k- n-g-t v-r- v-n-. ---------------------------- Der er ikke noget varm vand. 0
Bạn có thể gọi người đến để sửa không? Ka- I -å--et---p-r-r--? K__ I f_ d__ r_________ K-n I f- d-t r-p-r-r-t- ----------------------- Kan I få det repareret? 0
Ở trong phòng không có điện thoại. Der er--ng-n-t---f-n -å vær--s-t. D__ e_ i____ t______ p_ v________ D-r e- i-g-n t-l-f-n p- v-r-l-e-. --------------------------------- Der er ingen telefon på værelset. 0
Ở trong phòng không có vô tuyến. De- -- ik-e ---e--f-er-s------vær-l-et. D__ e_ i___ n____ f_______ p_ v________ D-r e- i-k- n-g-t f-e-n-y- p- v-r-l-e-. --------------------------------------- Der er ikke noget fjernsyn på værelset. 0
Phòng không có ban công. V-r-l-e- ha- ikk-------. V_______ h__ i___ a_____ V-r-l-e- h-r i-k- a-t-n- ------------------------ Værelset har ikke altan. 0
Căn phòng ồn quá. Der -r f-r -e-----------v-rel-e-. D__ e_ f__ m____ l___ i v________ D-r e- f-r m-g-t l-r- i v-r-l-e-. --------------------------------- Der er for meget larm i værelset. 0
Căn phòng nhỏ quá. Vær-l--t -- f-----l-e. V_______ e_ f__ l_____ V-r-l-e- e- f-r l-l-e- ---------------------- Værelset er for lille. 0
Căn phòng tối quá. Vær-l--t--r -o- mør--. V_______ e_ f__ m_____ V-r-l-e- e- f-r m-r-t- ---------------------- Værelset er for mørkt. 0
Lò sưởi không dùng được. R-di--o--n v--k-----k-. R_________ v_____ i____ R-d-a-o-e- v-r-e- i-k-. ----------------------- Radiatoren virker ikke. 0
Máy điều hòa không dùng được. Airc-n--tion---en---rker ik-e. A________________ v_____ i____ A-r-o-d-t-o-i-g-n v-r-e- i-k-. ------------------------------ Airconditioningen virker ikke. 0
Cái vô tuyến hỏng / hư rồi. Fj--n-yne---r---s--kk--. F_________ e_ i s_______ F-e-n-y-e- e- i s-y-k-r- ------------------------ Fjernsynet er i stykker. 0
Tôi không thích cái này. Det---- --g -k-e --d-. D__ k__ j__ i___ l____ D-t k-n j-g i-k- l-d-. ---------------------- Det kan jeg ikke lide. 0
Cái này đắt quá. D-t-s--es -eg ----o--d-r-. D__ s____ j__ e_ f__ d____ D-t s-n-s j-g e- f-r d-r-. -------------------------- Det synes jeg er for dyrt. 0
Bạn có gì rẻ hơn không? H---I n--et -il--ger-? H__ I n____ b_________ H-r I n-g-t b-l-i-e-e- ---------------------- Har I noget billigere? 0
Ở gần đây có nhà nghỉ cho thanh niên không? Er-de---- vand-e-hj-m - -ærh---n? E_ d__ e_ v__________ i n________ E- d-r e- v-n-r-r-j-m i n-r-e-e-? --------------------------------- Er der et vandrerhjem i nærheden? 0
Ở gần đây có nhà trọ không? Er der-------s-on-t --næ--e---? E_ d__ e_ p________ i n________ E- d-r e- p-n-i-n-t i n-r-e-e-? ------------------------------- Er der et pensionat i nærheden? 0
Ở gần đây có quán ăn không? Er -----n-----a-rant-i--ær--de-? E_ d__ e_ r_________ i n________ E- d-r e- r-s-a-r-n- i n-r-e-e-? -------------------------------- Er der en restaurant i nærheden? 0

Ngôn ngữ tích cực, ngôn ngữ tiêu cực

Có hai loại người, người lạc quan và người bi quan Nhưng điều đó cũng có thể áp dụng với ngôn ngữ! Các nhà khoa học nhiều lần phân tích từ vựng của các ngôn ngữ. Và họ thường đi đến những kết quả đáng kinh ngạc. Chẳng hạn trong tiếng Anh, có nhiều từ tiêu cực hơn từ tích cực. Số lượng từ mô tả cảm xúc tiêu cực gần gấp đôi. Trong các xã hội phương Tây, từ vựng ảnh hưởng đến người nói. Người dân ở đó thường hay phàn nàn. Họ cũng chỉ trích rất nhiều điều. Do đó, họ sử dụng ngôn ngữ với giọng điệu tiêu cực hơn. Nhưng các từ tiêu cực cũng thú vị đối với một lý do khác. Chúng chứa nhiều thông tin hơn các từ tích cực. Lý do cho điều này có thể nằm trong sự tiến hóa của chúng ta. Mọi sinh vật đều cần phải nhận ra được mối nguy hiểm. Họ phải phản ứng nhanh với rủi ro. Bên cạnh đó, họ muốn cảnh báo những người khác về các mối nguy hiểm. Vì vậy cần phải truyền thông tin thật nhanh chóng. Họ phải truyền tải thật nhiều thông tin với càng ít từ càng tốt. Ngoài điều đó ra, ngôn ngữ tiêu cực không có bất kỳ lợi ích thực sự nào. Ai cũng có thể hiểu được điều đó. Những người chỉ nói các từ tiêu cực chắc chắn là không nhiều. Hơn nữa, ngôn ngữ tiêu cực ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta. Mặt khác ngôn ngữ tích cực có thể có tác động tích cực. Những người luôn tích cực thường thành công hơn trong sự nghiệp. Vì vậy, chúng ta nên sử dụng ngôn ngữ cẩn thận hơn. Bởi vì chúng ta chọn dùng từ vựng nào. Và thông qua ngôn ngữ, chúng ta tạo ra thực tế của mình. Vì vậy: Hãy nói bằng ngôn ngữ tích cực!