Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Đọc và viết   »   nn Lese og skrive

6 [Sáu]

Đọc và viết

Đọc và viết

6 [seks]

Lese og skrive

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Nynorsk Chơi Thêm
Tôi đọc. Eg l-s. E_ l___ E- l-s- ------- Eg les. 0
Tôi đọc một chữ cái. Eg --- --n --k-ta-. E_ l__ e__ b_______ E- l-s e-n b-k-t-v- ------------------- Eg les ein bokstav. 0
Tôi đọc một từ. E- les-----or-. E_ l__ e__ o___ E- l-s e-t o-d- --------------- Eg les eit ord. 0
Tôi đọc một câu. Eg-les--i-s-tni--. E_ l__ e_ s_______ E- l-s e- s-t-i-g- ------------------ Eg les ei setning. 0
Tôi đọc một lá thư. E- -----i--b-ev. E_ l__ e__ b____ E- l-s e-t b-e-. ---------------- Eg les eit brev. 0
Tôi đọc một quyển sách. E- l-s -- -ok. E_ l__ e_ b___ E- l-s e- b-k- -------------- Eg les ei bok. 0
Tôi đọc. Eg-le-. E_ l___ E- l-s- ------- Eg les. 0
Bạn đọc. D--le-. D_ l___ D- l-s- ------- Du les. 0
Anh ấy đọc. Han-les. H__ l___ H-n l-s- -------- Han les. 0
Tôi viết. Eg -----. E_ s_____ E- s-r-v- --------- Eg skriv. 0
Tôi viết một chữ cái. E- s-------- --ks-a-. E_ s____ e__ b_______ E- s-r-v e-n b-k-t-v- --------------------- Eg skriv ein bokstav. 0
Tôi viết một từ. Eg -kr-v --t-o-d. E_ s____ e__ o___ E- s-r-v e-t o-d- ----------------- Eg skriv eit ord. 0
Tôi viết một câu. Eg --ri- ei se-----. E_ s____ e_ s_______ E- s-r-v e- s-t-i-g- -------------------- Eg skriv ei setning. 0
Tôi viết một lá thư. Eg -kr---eit b-ev. E_ s____ e__ b____ E- s-r-v e-t b-e-. ------------------ Eg skriv eit brev. 0
Tôi viết một quyển sách. E----r-v e- b-k. E_ s____ e_ b___ E- s-r-v e- b-k- ---------------- Eg skriv ei bok. 0
Tôi viết. E---kri-. E_ s_____ E- s-r-v- --------- Eg skriv. 0
Bạn viết. D- --riv. D_ s_____ D- s-r-v- --------- Du skriv. 0
Anh ấy viết. H-n-s-ri-. H__ s_____ H-n s-r-v- ---------- Han skriv. 0

Quốc tế hóa

Toàn cầu hóa không dừng lại ở ngôn ngữ. Điều này thể hiện rõ trong xu thế ‘quốc tế hóa’ ngày càng gia tăng. Quốc tế hóa là những từ tồn tại trong nhiều ngôn ngữ. Do vậy, những từ đó có thể có ý nghĩa giống nhau hoặc tương tự. Cách phát âm thường là giống nhau. Chữ viết của các từ này thường cũng gần giống nhau. Sự lan tỏa của xu thế quốc tế hóa rất thú vị. Nó không phân biệt ranh giới. Kể cả địa giới Và đặc biệt là không để ranh giới ngôn ngữ. Có những từ ngữ được hiểu trên mọi lục địa. Một ví dụ điển hình là từ ‘hotel’ - khách sạn. Nó tồn tại gần như ở khắp mọi nơi trên thế giới. Nhiều sự quốc tế hóa xuất phát từ lĩnh vực khoa học. Điều kiện kỹ thuật cũng lan truyền một cách nhanh chóng và trên toàn thế giới. Những từ quốc tế hóa lâu đời thường có chung một nguồn gốc. Chúng đã phát triển từ cùng một từ. Tuy nhiên, hầu hết các từ quốc tế hóa thường là từ mượn. Điều đó có nghĩa là các từ chỉ đơn giản là được đưa vào các ngôn ngữ khác. Các vòng tròn văn hóa đóng một vai trò quan trọng trong việc áp dụng ngôn từ. Mỗi nền văn minh đều có các truyền thống riêng. Đó là lý do tại sao không phải tất cả những khái niệm mới đều xuất hiện khắp nơi. Các chuẩn mực văn hóa quyết định những ý tưởng nào sẽ được chấp nhận. Một vài thứ chỉ xuất hiện ở một số nơi trên thế giới. Số khác lan truyền rất nhanh trên khắp thế giới. Nhưng chỉ khi chúng lan truyền thì tên của chúng cũng lan truyền. Đó chính là điều làm cho các từ quốc tế hóa trở nên thú vị như vậy! Khi phát hiện ra các ngôn ngữ, chúng ta luôn khám phá ra cả các nền văn hóa.