당신은 왜-케--- 안-먹-요?
당__ 왜 케___ 안 먹___
당-은 왜 케-크- 안 먹-요-
-----------------
당신은 왜 케이크를 안 먹어요? 0 d-n--in-e-n w---k----ul--l-an--e-g---yo?d__________ w__ k_________ a_ m_________d-n-s-n-e-n w-e k-i-e-l-u- a- m-o---o-o-----------------------------------------dangsin-eun wae keikeuleul an meog-eoyo?
Я его не ем, потому что я должен / должна сбросить вес.
Tại sao bạn không uống bia?
당신--- 맥주를-- -셔요?
당__ 왜 맥__ 안 마___
당-은 왜 맥-를 안 마-요-
----------------
당신은 왜 맥주를 안 마셔요? 0 d--g-in---n--a--mae-j------a--m-----y-?d__________ w__ m_________ a_ m________d-n-s-n-e-n w-e m-e-j-l-u- a- m-s-e-y-?---------------------------------------dangsin-eun wae maegjuleul an masyeoyo?
Я его не пью, потому что я ещё должен / должна ехать.
Tại sao bạn không uống cà phê?
당신--------- 마-요?
당__ 왜 커__ 안 마___
당-은 왜 커-를 안 마-요-
----------------
당신은 왜 커피를 안 마셔요? 0 dan--i--eu--wae----pi--u--a--ma---oy-?d__________ w__ k________ a_ m________d-n-s-n-e-n w-e k-o-i-e-l a- m-s-e-y-?--------------------------------------dangsin-eun wae keopileul an masyeoyo?
당신은-왜--를 안----?
당__ 왜 차_ 안 마___
당-은 왜 차- 안 마-요-
---------------
당신은 왜 차를 안 마셔요? 0 da--sin-e-n--ae c--l--l a- mas---yo?d__________ w__ c______ a_ m________d-n-s-n-e-n w-e c-a-e-l a- m-s-e-y-?------------------------------------dangsin-eun wae chaleul an masyeoyo?
당-은-왜---를-안----?
당__ 왜 수__ 안 먹___
당-은 왜 수-를 안 먹-요-
----------------
당신은 왜 수프를 안 먹어요? 0 d--g-in-----w-- -----l--l-a--me---eo--?d__________ w__ s________ a_ m_________d-n-s-n-e-n w-e s-p-u-e-l a- m-o---o-o----------------------------------------dangsin-eun wae supeuleul an meog-eoyo?
Я его не ем, потому что я его не заказывал / не заказывала.
Tại sao bạn không ăn thịt?
당신--왜 고기를 안 먹어-?
당__ 왜 고__ 안 먹___
당-은 왜 고-를 안 먹-요-
----------------
당신은 왜 고기를 안 먹어요? 0 d-n-----eun-wae g-g---ul--- m--g---y-?d__________ w__ g_______ a_ m_________d-n-s-n-e-n w-e g-g-l-u- a- m-o---o-o---------------------------------------dangsin-eun wae gogileul an meog-eoyo?
Khi học từ vựng, não của chúng ta phải hoạt động tích cực.
Nó phải lưu trữ từng từ mới.
Nhưng bạn có thể hỗ trợ bộ não của bạn trong học tập.
Đó là bằng cách cử chỉ.
Cử chỉ giúp bộ nhớ của chúng ta.
Nó có thể nhớ từ mới tốt hơn nếu cùng một lúc nó xử lý cả những cử chỉ.
Một nghiên cứu đã chứng minh điều này.
Các nhà nghiên cứu đã kiểm tra các đối tượng học từ vựng.
Những từ này thực ra không tồn tại.
Họ thuộc về một ngôn ngữ nhân tạo.
Một vài từ đã được dạy cho các đối tượng thử nghiệm kèm theo cử chỉ.
Tức là các đối tượng thử nghiệm không chỉ nghe hay đọc các từ này.
Họ sử dụng cử chỉ để mô tả nghĩa của các từ đó.
Trong khi các đối tượng học, người ta tiến hành đo hoạt động não của họ.
Các nhà nghiên cứu đã có một khám phá thú vị trong quá trình này.
Khi học các từ kèm theo cử chỉ, nhiều khu vực của não bộ đã hoạt động.
Ngoài khu trung tâm điều khiển lời nói, các khu giác quan khác cũng có biểu hiện hoạt động.
Hoạt động bổ sung này của não tác động đến bộ nhớ của chúng ta.
Khi học kèm theo cử chỉ, các mạng lưới phức tạp được hình thành trong não.
Các mạng lưới này lưu các từ mới ở nhiều nơi trong não.
Như vậy, các từ vựng có thể được xử lý hiệu quả hơn.
Khi chúng ta muốn sử dụng một số từ nào đó, não của chúng ta tìm thấy chúng nhanh hơn.
Họ cũng được lưu trữ tốt hơn.
Tuy nhiên các cử chỉ phải có liên quan tới từ.
Não của chúng ta nhận ra khi từ và cử chỉ không liên quan đến nhau.
Những phát hiện mới này có thể chỉ ra các phương pháp giảng dạy mới.
Những người biết ít về ngôn ngữ thường học chậm.
Có lẽ họ sẽ học dễ dàng hơn nếu cơ thể họ bắt chước những từ đó.