Я е-- н---ь-,--о--му------- холод-ый.
Я е__ н_ п___ п_____ ч__ о_ х________
Я е-о н- п-ю- п-т-м- ч-о о- х-л-д-ы-.
-------------------------------------
Я его не пью, потому что он холодный. 0 Y----go -- -ʹyu,--ot-mu--h----n-k-ol-----.Y_ y___ n_ p____ p_____ c___ o_ k_________Y- y-g- n- p-y-, p-t-m- c-t- o- k-o-o-n-y-------------------------------------------Ya yego ne pʹyu, potomu chto on kholodnyy.
У -е---н-- -ах-р-.
У м___ н__ с______
У м-н- н-т с-х-р-.
------------------
У меня нет сахара. 0 U m---a--e--s--ha--.U m____ n__ s_______U m-n-a n-t s-k-a-a---------------------U menya net sakhara.
Я ег- н- п--,-пот-м- чт--у-ме---не- -ах-ра.
Я е__ н_ п___ п_____ ч__ у м___ н__ с______
Я е-о н- п-ю- п-т-м- ч-о у м-н- н-т с-х-р-.
-------------------------------------------
Я его не пью, потому что у меня нет сахара. 0 Ya -----ne-pʹ--,-pot--u c--o---men-a ne- --k-a--.Y_ y___ n_ p____ p_____ c___ u m____ n__ s_______Y- y-g- n- p-y-, p-t-m- c-t- u m-n-a n-t s-k-a-a--------------------------------------------------Ya yego ne pʹyu, potomu chto u menya net sakhara.
Я ег- не е-- по-о-------- е-о -е з-------л - -е--аказывала.
Я е__ н_ е__ п_____ ч__ я е__ н_ з________ / н_ з__________
Я е-о н- е-, п-т-м- ч-о я е-о н- з-к-з-в-л / н- з-к-з-в-л-.
-----------------------------------------------------------
Я его не ем, потому что я его не заказывал / не заказывала. 0 Y--ye-o-ne y-m,------- --t- -- -e-o -e----a-----------z---zyva--.Y_ y___ n_ y___ p_____ c___ y_ y___ n_ z________ / n_ z__________Y- y-g- n- y-m- p-t-m- c-t- y- y-g- n- z-k-z-v-l / n- z-k-z-v-l-.-----------------------------------------------------------------Ya yego ne yem, potomu chto ya yego ne zakazyval / ne zakazyvala.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi không ăn, bởi vì tôi đã không gọi món đó.
Я его не ем, потому что я его не заказывал / не заказывала.
Ya yego ne yem, potomu chto ya yego ne zakazyval / ne zakazyvala.
Khi học từ vựng, não của chúng ta phải hoạt động tích cực.
Nó phải lưu trữ từng từ mới.
Nhưng bạn có thể hỗ trợ bộ não của bạn trong học tập.
Đó là bằng cách cử chỉ.
Cử chỉ giúp bộ nhớ của chúng ta.
Nó có thể nhớ từ mới tốt hơn nếu cùng một lúc nó xử lý cả những cử chỉ.
Một nghiên cứu đã chứng minh điều này.
Các nhà nghiên cứu đã kiểm tra các đối tượng học từ vựng.
Những từ này thực ra không tồn tại.
Họ thuộc về một ngôn ngữ nhân tạo.
Một vài từ đã được dạy cho các đối tượng thử nghiệm kèm theo cử chỉ.
Tức là các đối tượng thử nghiệm không chỉ nghe hay đọc các từ này.
Họ sử dụng cử chỉ để mô tả nghĩa của các từ đó.
Trong khi các đối tượng học, người ta tiến hành đo hoạt động não của họ.
Các nhà nghiên cứu đã có một khám phá thú vị trong quá trình này.
Khi học các từ kèm theo cử chỉ, nhiều khu vực của não bộ đã hoạt động.
Ngoài khu trung tâm điều khiển lời nói, các khu giác quan khác cũng có biểu hiện hoạt động.
Hoạt động bổ sung này của não tác động đến bộ nhớ của chúng ta.
Khi học kèm theo cử chỉ, các mạng lưới phức tạp được hình thành trong não.
Các mạng lưới này lưu các từ mới ở nhiều nơi trong não.
Như vậy, các từ vựng có thể được xử lý hiệu quả hơn.
Khi chúng ta muốn sử dụng một số từ nào đó, não của chúng ta tìm thấy chúng nhanh hơn.
Họ cũng được lưu trữ tốt hơn.
Tuy nhiên các cử chỉ phải có liên quan tới từ.
Não của chúng ta nhận ra khi từ và cử chỉ không liên quan đến nhau.
Những phát hiện mới này có thể chỉ ra các phương pháp giảng dạy mới.
Những người biết ít về ngôn ngữ thường học chậm.
Có lẽ họ sẽ học dễ dàng hơn nếu cơ thể họ bắt chước những từ đó.