Anh ấy gọi điện thoại ngay khi nào anh ấy có một ít thì giờ.
Ё--па-эл-----е,--к-т-льк- --яг--з’я------к-ых- часу.
Ё_ п___________ я_ т_____ ў я__ з_______ к____ ч____
Ё- п-т-л-ф-н-е- я- т-л-к- ў я-о з-я-і-ц- к-ы-у ч-с-.
----------------------------------------------------
Ён патэлефануе, як толькі ў яго з’явіцца крыху часу. 0 E- -atel-f----, -a--to-’kі-- -a-- --y-vіt---a ----hu --a-u.E_ p___________ y__ t_____ u y___ z__________ k_____ c_____E- p-t-l-f-n-e- y-k t-l-k- u y-g- z-y-v-t-t-a k-y-h- c-a-u------------------------------------------------------------En patelefanue, yak tol’kі u yago z’yavіtstsa krykhu chasu.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy gọi điện thoại ngay khi nào anh ấy có một ít thì giờ.
Ён патэлефануе, як толькі ў яго з’явіцца крыху часу.
En patelefanue, yak tol’kі u yago z’yavіtstsa krykhu chasu.
Я -у-у п-а-ав--ь,--ак----бу-- ---л-н-.
Я б___ п_________ п_____ б___ з_______
Я б-д- п-а-а-а-ь- п-к-л- б-д- з-о-ь-ы-
--------------------------------------
Я буду працаваць, пакуль буду здольны. 0 Ya --d- ---tsav-t--, pak-l’ bu---z---’ny.Y_ b___ p___________ p_____ b___ z_______Y- b-d- p-a-s-v-t-’- p-k-l- b-d- z-o-’-y------------------------------------------Ya budu pratsavats’, pakul’ budu zdol’ny.
Я -уд---р--авац-, -акул- б--у-здаро--.
Я б___ п_________ п_____ б___ з_______
Я б-д- п-а-а-а-ь- п-к-л- б-д- з-а-о-ы-
--------------------------------------
Я буду працаваць, пакуль буду здаровы. 0 Y- budu-pr---a--t-’,-pak----budu---a--v-.Y_ b___ p___________ p_____ b___ z_______Y- b-d- p-a-s-v-t-’- p-k-l- b-d- z-a-o-y------------------------------------------Ya budu pratsavats’, pakul’ budu zdarovy.
Ён--яж-ць у-лож-у, за-ест-та---ка- -р-цава-ь.
Ё_ л_____ у л_____ з_____ т___ к__ п_________
Ё- л-ж-ц- у л-ж-у- з-м-с- т-г- к-б п-а-а-а-ь-
---------------------------------------------
Ён ляжыць у ложку, замест таго каб працаваць. 0 En -yaz-yt---u---z-ku--zame----ago---- pra-sav--s’.E_ l________ u l______ z_____ t___ k__ p___________E- l-a-h-t-’ u l-z-k-, z-m-s- t-g- k-b p-a-s-v-t-’----------------------------------------------------En lyazhyts’ u lozhku, zamest tago kab pratsavats’.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy nằm trên giường thay cho làm việc.
Ён ляжыць у ложку, замест таго каб працаваць.
En lyazhyts’ u lozhku, zamest tago kab pratsavats’.
Он сидит в пивнушке вместо того, чтобы идти домой.
Theo tôi biết, anh ấy ở đây.
Наколь-і-я----аю--ё- жы---т-т.
Н_______ я в_____ ё_ ж___ т___
Н-к-л-к- я в-д-ю- ё- ж-в- т-т-
------------------------------
Наколькі я ведаю, ён жыве тут. 0 Nak-l----y---e--y-, yon z---e-t--.N_______ y_ v______ y__ z____ t___N-k-l-k- y- v-d-y-, y-n z-y-e t-t-----------------------------------Nakol’kі ya vedayu, yon zhyve tut.
Я пропустил / пропустила автобус, а то я был бы / была бы вовремя.
Tôi đã không tìm thấy đường, nếu không tôi đã đến đúng giờ.
Я не зн-й--ў /-не-з--й-л------у,--на-- -- я не-с--з---с--/ -е-с-----лас-.
Я н_ з______ / н_ з______ ш_____ і____ б_ я н_ с________ / н_ с__________
Я н- з-а-ш-ў / н- з-а-ш-а ш-я-у- і-а-ш б- я н- с-а-н-ў-я / н- с-а-н-л-с-.
-------------------------------------------------------------------------
Я не знайшоў / не знайшла шляху, інакш бы я не спазніўся / не спазнілася. 0 Y- n- ---yshou - ne z-ayshla-s---a------nak-h by--- n- ---zn-usy- --n--sp-z---a---.Y_ n_ z_______ / n_ z_______ s________ і_____ b_ y_ n_ s_________ / n_ s___________Y- n- z-a-s-o- / n- z-a-s-l- s-l-a-h-, і-a-s- b- y- n- s-a-n-u-y- / n- s-a-n-l-s-a------------------------------------------------------------------------------------Ya ne znayshou / ne znayshla shlyakhu, іnaksh by ya ne spaznіusya / ne spaznіlasya.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi đã không tìm thấy đường, nếu không tôi đã đến đúng giờ.
Я не знайшоў / не знайшла шляху, інакш бы я не спазніўся / не спазнілася.
Ya ne znayshou / ne znayshla shlyakhu, іnaksh by ya ne spaznіusya / ne spaznіlasya.
Suy nghĩ và lời nói đi đôi với nhau.
Chúng ảnh hưởng lẫn nhau.
Cấu trúc ngôn ngữ ảnh hưởng đến cấu trúc suy nghĩ của chúng ta.
Chẳng hạn trong một số ngôn ngữ, không có chữ cho con số.
Người nói không hiểu ý nghĩa của con số.
Vì vậy, theo một cách nào đó, toán học và ngôn ngữ cũng đi cùng nhau.
Cấu trúc ngữ pháp và toán học thường tương tự nhau.
Một số nhà nghiên cứu tin rằng chúng cũng được xử lý tương tự.
Họ tin rằng trung tâm nói của não cũng chịu trách nhiệm xử lý toán học.
Nó có thể giúp não bộ để thực hiện các tính toán.
Tuy nhiên những nghiên cứu gần đây lại đi đến một kết luận khác.
Họ chỉ ra rằng não của chúng ta xử lý toán học mà không cần lời nói.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu ba người.
Não của những đối tượng thử nghiệm này bị tổn thương.
Kết quả là, trung tâm nói của não cũng bị tổn thương.
Những người này có vấn đề nghiêm trọng với khả năng nói.
Họ không còn khả năng xây dựng các câu đơn giản.
Họ cũng không thể hiểu cả từ.
Sau khi kiểm tra khả năng nói, họ còn phải làm vài bài toán.
Một vài câu rất phức tạp.
Nhưng họ vẫn có thể làm được!
Các kết quả của nghiên cứu này rất thú vị.
Chúng cho thấy rằng toán học không được mã hóa bằng lời nói.
Có thể là ngôn ngữ và toán học có cùng cơ sở.
Cả hai đều được xử lý trong một trung tâm điều khiển.
Nhưng toán học không phải được dịch ra lời nói trước.
Có lẽ ngôn ngữ và toán học phát triển cùng nhau..
Sau đó, khi não bộ đã phát triển hoàn thiện, chúng tồn tại một cách riêng biệt!