Як-т---к- - ма-и-- ч-с.
Я_ т_____ я м_____ ч___
Я- т-л-к- я м-т-м- ч-с-
-----------------------
Як тільки я матиму час. 0 Ya--ti-ʹ----a--atym- --a-.Y__ t_____ y_ m_____ c____Y-k t-l-k- y- m-t-m- c-a-.--------------------------Yak tilʹky ya matymu chas.
Я ---- п----в---- -о-- я -ож-.
Я б___ п_________ д___ я м____
Я б-д- п-а-ю-а-и- д-к- я м-ж-.
------------------------------
Я буду працювати, доки я можу. 0 YA b--------sy-vaty,---ky y--moz--.Y_ b___ p___________ d___ y_ m_____Y- b-d- p-a-s-u-a-y- d-k- y- m-z-u------------------------------------YA budu pratsyuvaty, doky ya mozhu.
В-н л----- --ліж--- за-іс-ь-того--о- пр-ц-ва-и.
В__ л_____ в л_____ з______ т___ щ__ п_________
В-н л-ж-т- в л-ж-у- з-м-с-ь т-г- щ-б п-а-ю-а-и-
-----------------------------------------------
Він лежить в ліжку, замість того щоб працювати. 0 V-- -ez---ʹ-v li--k-,--am--t- --ho s------p--tsy-vat-.V__ l______ v l______ z______ t___ s_____ p___________V-n l-z-y-ʹ v l-z-k-, z-m-s-ʹ t-h- s-c-o- p-a-s-u-a-y-------------------------------------------------------Vin lezhytʹ v lizhku, zamistʹ toho shchob pratsyuvaty.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy nằm trên giường thay cho làm việc.
Він лежить в ліжку, замість того щоб працювати.
Vin lezhytʹ v lizhku, zamistʹ toho shchob pratsyuvaty.
Я пропустил / пропустила автобус, а то я был бы / была бы вовремя.
Tôi đã không tìm thấy đường, nếu không tôi đã đến đúng giờ.
Я -е-з-а-ш-в-/ зн---ла-до---и- інак-е-я б--------бу-а -- ---сн-.
Я н_ з______ / з______ д______ і_____ я б__ б_ / б___ б_ в______
Я н- з-а-ш-в / з-а-ш-а д-р-г-, і-а-ш- я б-в б- / б-л- б- в-а-н-.
----------------------------------------------------------------
Я не знайшов / знайшла дороги, інакше я був би / була би вчасно. 0 YA-n--zn---sh-- /-z--y̆---a -or-hy,--nak-he y------by /-b--a--y---h--n-.Y_ n_ z_______ / z_______ d______ i______ y_ b__ b_ / b___ b_ v_______Y- n- z-a-̆-h-v / z-a-̆-h-a d-r-h-, i-a-s-e y- b-v b- / b-l- b- v-h-s-o-------------------------------------------------------------------------YA ne znay̆shov / znay̆shla dorohy, inakshe ya buv by / bula by vchasno.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi đã không tìm thấy đường, nếu không tôi đã đến đúng giờ.
Я не знайшов / знайшла дороги, інакше я був би / була би вчасно.
YA ne znay̆shov / znay̆shla dorohy, inakshe ya buv by / bula by vchasno.
Suy nghĩ và lời nói đi đôi với nhau.
Chúng ảnh hưởng lẫn nhau.
Cấu trúc ngôn ngữ ảnh hưởng đến cấu trúc suy nghĩ của chúng ta.
Chẳng hạn trong một số ngôn ngữ, không có chữ cho con số.
Người nói không hiểu ý nghĩa của con số.
Vì vậy, theo một cách nào đó, toán học và ngôn ngữ cũng đi cùng nhau.
Cấu trúc ngữ pháp và toán học thường tương tự nhau.
Một số nhà nghiên cứu tin rằng chúng cũng được xử lý tương tự.
Họ tin rằng trung tâm nói của não cũng chịu trách nhiệm xử lý toán học.
Nó có thể giúp não bộ để thực hiện các tính toán.
Tuy nhiên những nghiên cứu gần đây lại đi đến một kết luận khác.
Họ chỉ ra rằng não của chúng ta xử lý toán học mà không cần lời nói.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu ba người.
Não của những đối tượng thử nghiệm này bị tổn thương.
Kết quả là, trung tâm nói của não cũng bị tổn thương.
Những người này có vấn đề nghiêm trọng với khả năng nói.
Họ không còn khả năng xây dựng các câu đơn giản.
Họ cũng không thể hiểu cả từ.
Sau khi kiểm tra khả năng nói, họ còn phải làm vài bài toán.
Một vài câu rất phức tạp.
Nhưng họ vẫn có thể làm được!
Các kết quả của nghiên cứu này rất thú vị.
Chúng cho thấy rằng toán học không được mã hóa bằng lời nói.
Có thể là ngôn ngữ và toán học có cùng cơ sở.
Cả hai đều được xử lý trong một trung tâm điều khiển.
Nhưng toán học không phải được dịch ra lời nói trước.
Có lẽ ngôn ngữ và toán học phát triển cùng nhau..
Sau đó, khi não bộ đã phát triển hoàn thiện, chúng tồn tại một cách riêng biệt!