Чому ви н----иход-т-?
Ч___ в_ н_ п_________
Ч-м- в- н- п-и-о-и-е-
---------------------
Чому ви не приходите? 0 Cho-u-v---- -ry-hod-t-?C____ v_ n_ p__________C-o-u v- n- p-y-h-d-t-?-----------------------Chomu vy ne prykhodyte?
Я -е-маю-----.
Я н_ м__ ч____
Я н- м-ю ч-с-.
--------------
Я не маю часу. 0 Y- ne may- -hasu.Y_ n_ m___ c_____Y- n- m-y- c-a-u------------------YA ne mayu chasu.
Я ----ри-ду- -о-у що я-не---- ч---.
Я н_ п______ т___ щ_ я н_ м__ ч____
Я н- п-и-д-, т-м- щ- я н- м-ю ч-с-.
-----------------------------------
Я не прийду, тому що я не маю часу. 0 YA ne-p---̆d-- -o---shcho-y--ne -ayu-cha-u.Y_ n_ p______ t___ s____ y_ n_ m___ c_____Y- n- p-y-̆-u- t-m- s-c-o y- n- m-y- c-a-u--------------------------------------------YA ne pryy̆du, tomu shcho ya ne mayu chasu.
Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa.
Я н----л--аюся- т-му-щ-----ов---н / -о--нн- щ- пра-ю-ат-.
Я н_ з_________ т___ щ_ я п______ / п______ щ_ п_________
Я н- з-л-ш-ю-я- т-м- щ- я п-в-н-н / п-в-н-а щ- п-а-ю-а-и-
---------------------------------------------------------
Я не залишаюся, тому що я повинен / повинна ще працювати. 0 Y- n--z---sha--sya--t--u---c-- ya pov-n-n /-p-vy-na sh--e pr-ts-u-a--.Y_ n_ z____________ t___ s____ y_ p______ / p______ s____ p___________Y- n- z-l-s-a-u-y-, t-m- s-c-o y- p-v-n-n / p-v-n-a s-c-e p-a-s-u-a-y-----------------------------------------------------------------------YA ne zalyshayusya, tomu shcho ya povynen / povynna shche pratsyuvaty.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa.
Я не залишаюся, тому що я повинен / повинна ще працювати.
YA ne zalyshayusya, tomu shcho ya povynen / povynna shche pratsyuvaty.
Я їд-- тому-щ--вж- піз-о.
Я ї___ т___ щ_ в__ п_____
Я ї-у- т-м- щ- в-е п-з-о-
-------------------------
Я їду, тому що вже пізно. 0 YA -̈du,--omu-s-----v--- p-zno.Y_ ï___ t___ s____ v___ p_____Y- i-d-, t-m- s-c-o v-h- p-z-o--------------------------------YA ïdu, tomu shcho vzhe pizno.
Khi học ngoại ngữ, chúng ta kích thích não bộ của mình.
Tư duy của chúng ta thay đổi thông qua học tập.
Chúng ta trở nên sáng tạo và linh hoạt hơn.
Những người đa ngôn ngữ có khả năng tư duy tốt hơn.
Bộ nhớ được rèn luyện trong quá trình học tập.
Càng học nhiều, bộ não càng hoạt động tốt hơn.
Người biết nhiều ngôn ngữ cũng học những thứ khác nhanh hơn.
Anh ta có thể tập trung suy nghĩ sâu hơn về một chủ đề.
Kết quả là, anh ta giải quyết vấn đề nhanh hơn.
Nhữn người đa ngôn ngữ cũng quyết đoán hơn.
Nhưng việc họ đưa ra quyết định như thế nào cũng phụ thuộc vào ngôn ngữ.
Việc chúng ta tư duy bằng ngôn ngữ nào cũng ảnh hưởng đến quyết định của chúng ta.
Các nhà tâm lý học đã kiểm tra nhiều đối tượng thử nghiệm trong một nghiên cứu.
Tất cả các đối tượng đều biết song ngữ.
Ngoài tiếng mẹ đẻ, họ còn nói một ngôn ngữ khác.
Các đối tượng thử nghiệm phải trả lời một câu hỏi.
Câu hỏi đặt ra là cần giải pháp cho một vấn đề.
Trong quá trình kiểm tra, các đối tượng thử nghiệm phải lựa chọn một trong hai đáp án.
Một trong hai đáp án đó có nhiều rủi ro hơn hẳn so với đáp án còn lại.
Các đối tượng thử nghiệm phải trả lời các câu hỏi bằng cả hai ngôn ngữ.
Và câu trả lời của họ thay đổi khi thay đổi ngôn ngữ!
Với ngôn ngữ mẹ đẻ, các đối tượng thử nghiệm đã chọn đáp án rủi ro.
Nhưng trong ngoại ngữ, họ quyết định lựa chọn đáp án an toàn hơn.
Sau thí nghiệm này, các đối tượng thử nghiệm đã phải đặt cược.
Ở đây cũng có sự khác biệt rõ ràng.
Khi sử dụng một ngôn ngữ nước ngoài, họ đã khôn ngoan hơn.
Các nhà nghiên cứu cho rằng chúng ta tập trung hơn khi sử dụng tiếng nước ngoài.
Do vậy, chúng ta quyết định không theo cảm xúc, mà là theo lý chí ...